Tính năng
– Máy đá vảy được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn HACCP/FDA.
– Đá có chất lượng cao và khô, nhiệt độ miếng đá âm sâu giúp cho miếng đá lâu tan.
– Bề mặt tạo đá bằng hợp kim không gỉ.
– Dao gạt đá dạng răng lược/xoắn giúp đá vảy được tách ra khỏi bề mặt tang dễ dàng. Dao làm bằng thép không rỉ có độ cứng cao.
– Năng suất và độ dày miếng đá có thể điều chỉnh được.
– Lớp cách nhiệt bằng PU, vỏ cách nhiệt bằng thép không gỉ.
– Lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng đơn giản.
– Tiêu thụ điện năng thấp.
– Dải công suất đa dạng từ nhỏ đến lớn phù hợp với mọi yêu cầu.
– Môi chất lạnh sử dụng đa dạng:Freon,NH3.
Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh máy đá vảy
Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh máy đá vảy được trình bày trên hình, bao gồm các thiết bị chính sau đây:
– Máy nén lạnh: Có thể sử dụng máy nén 1 cấp, đặc biệt trong trường hợp sử dụng môi chất Frêôn. Nếu sử dụng môi chất NH3 thì nhiệt độ cuối tầm nén khá cao nên hiện nay người ta thường sử dụng máy nén 2 cấp, cho cối đá vảy trong hệ thống NH3.
– Bình giữ mức tách lỏng: Bình giữ mức tách lỏng có vai trò giống bình giữ mức tách lỏng của máy đá cây là vừa được sử dụng để duy trì mức dịch luôn ngập trong cối đá và tách lỏng môi chất hút về máy nén. Mức dịch trong bình giữa mức tách lỏng được khống chế nhờ van phao và được duy trì ở một mức nhất định đảm bảo trong cối đá luôn luôn ngập dịch.
1- Máy nén; 2- Bình chứa CA; dàn ngưng; 4- Bình tách dầu; 5- Cối đá vảy; 6- Bình giữ mức- tách lỏng; 7- Bơm nước tuần hoàn; 8- Kho đá vảy
Dịch lỏng từ bình chứa cao áp được tiết lưu vào bình tách lỏng-giữ mức. Trong bình hơi bão hoà được hút về máy nén, còn lỏng bão hoà chảy vào cối đá và làm lạnh nước, do vậy hiệu quả trao đổi nhiệt bên trong cối đá khá cao. Hệ thống sử dụng van tiết lưu tay.
– Kho chứa đá: Kho chứa đá đặt ngay dưới cối đá, thường được lắp ghép từ các tấm polyurethan dày 100mm. Riêng bề mặt đáy được lót thêm 01 lớp inox bảo vệ panel.
Hiện nay ở nước ta chưa có tiêu chuẩn để tính toán dung tích kho chứa đá vảy. Dung tích kho chứa đá lớn nhỏ còn phụ thuộc vào hình thức vận hành và sử dụng của nhà sản xuất. Nếu không cần dự trữ nhiều đá có thể sử dụng kho có dung tích nhỏ, vì thời gian tạo đá khá nhanh, không nhất thiết dự trữ nhiều đá trong kho. Dưới đây là kích cỡ của một số kho bảo quản đá thường được sử dụng tại Việt Nam.
+ Đối với cối đá 5 – 10 Tấn ngày kích cỡ kho đá là: 2400W x 4000D x 3000H (mm)
+ Đối với cối đá 15-20 Tấn/ngày kích cỡ kho đá là 3600Wx600D x 3000H (mm)
Kho chứa đá có 01 cửa kích cỡ 1980H x 980W x 100T (mm)
– Thiết bị ngưng tụ: Trong trường hợp sử dụng môi chất R22 thì có thể sử dụng dàn ngưng không khí ống đồng cánh nhôm. Khi sử dụng NH3 nên sử dụng thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng nước: dàn ngưng bay hơi, kiểu tưới hoặc bình ngưng, để giảm nhiệt độ đầu đẩy máy nén.
– Bình chứa: Nói chung hệ thống máy đá vảy không cần bình chứa kích thước lớn vì thực tế hệ thống sử dụng số lượng môi chất không nhiều.
Chúng tôi hiểu rằng khi nói đến việc đáp ứng yêu cầu của các ứng dụng hệ thống cối đá vẩy để tạo đá, việc sử dụng hệ thống cối đá vẩy phù hợp với ứng dụng đúng là cực kỳ quan trọng. Đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm của Tân Phương Tây sẽ khảo sát và tư vấn và đưa ra giải pháp phù hợp tốt nhất .
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.